TỐC ĐỘ XE VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE

TỐC ĐỘ XE VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE

1, ĐIỀU 9. QUY TẮC CHUNG

1. Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

2. Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toàn.

ĐIỀU 12. TỐC ĐỘ XE VÀ KHOẢNG CÁCH GIỮA CÁC XE

1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo.

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ; tổ chức thực hiện đặt biển báo tốc độ trên các tuyến quốc lộ.

3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý.

2, KHOẢNG CÁCH AN TOÀN TỐI THIỂU THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT KHI THAM GIA GIAO THÔNG  

Căn cứ vào Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, khoảng cách an toàn giữa 2 xe khi tham gia giao thông trên đường được quy định như sau:

- Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo "Cự ly tối thiểu giữa hai xe" phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

- Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

+ Nếu vận tốc bằng 60km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 35m.

+ Nếu vận tốc trên 60 - 80km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m.

+ Nếu vận tốc từ trên 80 - 100km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m.

+ Nếu vận tốc từ trên 100 - 120km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m.

Trường hợp điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

- Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định khi mặt đường khô ráo nêu trên.

Đối với trường hợp xe đi trên cao tốc, khoảng cách an toàn tối thiểu cũng dựa vào tốc độ của xe khi tham gia giao thông theo như quy định trên.

3. TỐC ĐỘ GIỮA CÁC XE

Căn cứ Điều 6, Chương II, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, ngày 29/08/2019 quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cụ thể là:

+ Tốc độ cho phép xe cơ giới khi tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư:

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên - Tốc độ tối đa (km/h) 60 km/ h

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới - Tốc độ tối đa (km/h) 50 km/h

+ Tốc độ cho phép xe cơ giới khi tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư: Căn cứ Điều 7, Chương II, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, ngày 29/08/2019 quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cụ thể là:

Loại xe cơ giới đường bộ: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, Tốc độ tối đa 90 km/h

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới, Tốc độ tối đa 80 km/h

Loại xe cơ giới đường bộ: Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, Tốc độ tối đa 80 km/h

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới, Tốc độ tối đa 70 km/h

Loại xe cơ giới đường bộ: Ô tô buýt; ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, Tốc độ tối đa 70 km/h

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới, Tốc độ tối đa 60 km/h

Loại xe cơ giới đường bộ: Ô tô rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên, Tốc độ tối đa 60 km/h

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới, Tốc độ tối đa 50 km/h

Căn cứ theo Điều 8, Chương II, Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, ngày 29/08/2019 quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, cụ thể là:

+Tốc độ tối đa phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ: Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

Đánh giá trung bình 0/5 ( 0 Nhận xét )
5 0
4 0
3 0
2 0
1 0
Chia sẻ cảm nhận của bạn Viết nhận xét của bạn

Mời quý khách nhập thông tin nội dung bình luận

* Rating
5190 *
Messenger